TÌM HIỂU THÀNH LẬP CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY, DOANH NGHIỆP
Nếu chúng tôi làm giúp khách hàng thì
cung cấp hồ
sơ thành lập công ty, doanh nghiệp như sau, nếu chưa rõ chúng tôi tư vấn
thêm:
- Cmnd/hộ chiếu người đại diện pháp luật và các thành viên nếu có.
- Vốn điều lệ
- Tên công ty, địa chỉ công ty
- Địa chỉ thường trú và địa chỉ hiện tại của người đại diện pháp luật và các
thành viên nếu có.
- Số điện thoại, địa chỉ mail.
- Ngành nghề kinh doanh
- Giấy ủy quyền.
THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HƯU HẠN
* Loại hình doanh
nghiệp: Công ty trách nhiệm
hữu hạn được chia thành hai loại hình nhỏ hơn là:
- Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
- Công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ một thành
viên cho đến tối đa không vượt quá năm mươi thành viên. Công ty trách nhiệm hữu
hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần. Đây
có thể coi là điểm khác biệt cơ bản giữa loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
và công ty cổ phần.
* Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn:
–
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp;
– Bản sao công chứng giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
– Danh sách thành viên công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên;
– Văn bản chứng minh trụ sở nếu công ty có ghi trụ sở của công ty theo số tầng
của tòa nhà;
– Chứng chỉ hành nghề gốc nếu ngành nghề có yêu cầu chứng chỉ hành nghề hoặc nghành
nghề kinh doanh có điều kiện;
– Giấy chứng nhận ký quỹ đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
– Trường hợp thành viên là tổ chức có thêm văn bản ủy quyền đại diện quản lý
phần vốn góp;
– Văn bản ủy quyền cho Công ty TNHH MTV Giải pháp khoa học công nghệ Việt
Nam
THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ
PHẦN
Thủ tục thành lập công ty cổ phần năm
2021 được áp dụng theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản
hướng dẫn liên quan. Để đáp ứng nhu cầu thành lập công ty cổ phần của Quý khách
hàng, Chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần như sau:
Tư vấn trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần
- Tư
vấn đặt tên công ty cổ phần và tra cứu tránh trùng lặp tên công ty;
- Tư
vấn về đặt trụ sở cho doanh nghiệp, về điều kiện trụ sở liên quan đến việc
phát hành hóa đơn, kê khai thuế; tư vấn về ngành nghề kinh doanh của công
ty, hướng dẫn, tư vấn thủ tục đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn,
điều kiện về chứng chỉ, điều kiện sau cấp giấy chứng nhận đăng ký thành
lập công ty cổ phần;
- Tư
vấn về mức vốn của công ty cổ phần, các điều kiện liên quan đến thủ tục
góp vốn, thủ tục kê khai thuế, nghĩa vụ thuế, tính chịu trách nhiệm của
công ty cổ phần; tư vấn về chức danh của người đại diện theo pháp luật,
trách nhiệm quyền và nghĩa vụ đối với người đại diện theo pháp luật;
- Tư
vấn các nghĩa vụ của cổ đông khi thành lập công ty cổ phần;
- Tư
vấn các vấn đề phát sinh sau thành lập doanh nghiệp;
- Tư vấn pháp luật
thuế, tài chính, kế toán trong hoạt động của doanh nghiệp;
- Tư vấn pháp
luật lao động, bảo hiểm trong hoạt động doanh nghiệp;
- Tư
vấn thủ tục họp đại hồi đồng cổ đông công ty cổ phần, cơ cấu nội bộ của
công ty cổ phần, ;
- Tư
vấn toàn diện các vấn đề phát sinh trọng hoạt động của công ty cổ phần.
- Soạn
thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần;
- Đại
diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần tại cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
*Điều kiện riêng khi thành lập công ty cổ phần
- Thành
lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn
số lượng cổ đông tối đa.
- Cổ
đông chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân nhân hoặc hộ chiếu công chứng
để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.
*Điều kiện chung khi thành lập công ty cổ phần
- Điều
kiện về tên công ty cổ phần: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn
với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.
o Về vấn đề tên khi thành lập công ty cổ phần
luật sư tư vấn sẽ tra cứu sơ bộ, sau đó trên cơ sở tra cứu sẽ đưa ra các giải
pháp cho khách hàng.
- Điều
kiện về trụ sở: khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch.
Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.
- Điều
kiện về ngành nghề kinh doanh: khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề
sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những
ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập. Tùy
theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về
từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều
kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định
o Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam
kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Doanh ngiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều
lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ
thể cho doanh nghiệp.
o Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có
theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung
với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Điều
kiện về Cổ đông Công ty
- Thành
lập công ty cổ phần bởi tối thiểu ba cổ đông sáng lập
- Các
cổ đông phải thỏa mãn các qui định chung của Luật Doanh nghiệp
*Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- Giấy
đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
- Dự
thảo Điều lệ Công ty;
- Danh
sách cổ đông sáng lập;
- Bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
- Giấy
CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
- Giấy
CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND
tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ
quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
- Các
giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có
điều kiện:
- Văn
bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với
doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
vốn pháp định).
- Bản
sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá
nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Giấy
uỷ quyền cho chúng tôi.
- Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ). Trong đó 01 bộ nộp tại Phòng đăng ký kinh
doanh, 01 bộ lưu lại cho công ty sau này.
*Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Tài liệu Quý khách hàng cần chuẩn bị
Để thành lập công ty cổ phần quý khách hàng
chỉ cần chuẩn bị duy nhất là Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (Thẻ
căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của cổ đông sáng lập công ty. (Trường
hợp Quý khách hàng chưa có bản công chứng có thể gửi bản gốc để chúng tôi công
chứng miễn phí).
Bước 2: Chúng tôi soạn hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Ngay sau khi tiếp nhận đủ thông tin về tên
công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin
về thành viên, cổ đông sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin
người đại diện theo pháp luật của công ty. Trên cơ sở các thông tin Quý khách
hàng cung cấp chúng tôi sẽ soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo quy
định của pháp luật để chuyển Quý khách hàng ký.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở kế hoạch
và đầu tư
Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông
báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội
dung công bố bao gồm:
- Các
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Ngành,
nghề kinh doanh;
- Danh
sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty
cổ phần.
Thời gian: 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
Bước 5: Khắc con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức,
số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện
những thông tin sau đây:
- Tên
doanh nghiệp;
- Mã
số doanh nghiệp.
Bước 6: Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
Bước 7: Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoản
ngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử .
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày công ty mở tài
khoản ngân hàng, doanh nghiệp phải đăng ký tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế
theo mẫu 08: Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế – Mẫu tại Thông tư
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
Bước 8: Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
Bước 9: In và đặt in hóa đơn
Lưu ý khi đăng ký in và đặt in hóa đơn:
- Treo
biển tại trụ sở công ty
- Chuẩn
bị hợp đồng thuê trụ sở/mượn trụ sở và Giấy tờ nhà đất của chủ sở hữu cho
thuê/mượn;
Chuẩn bị cơ sở vật chất cho trụ sở công ty
Ưu
nhược điểm của công ty cổ phần
Ưu điểm:
- Chế
độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ
chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
- Số
lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa;
- Khả
năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực,
ngành nghề;
- Sau
khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn hoặc sau 03 năm hoạt động, việc
chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm
vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ
công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Nhược điểm:
- Việc
quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông
có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể
có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
- Việc
giảm vốn trong công ty cổ phần tương đối phức tạp;
- Sau
khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ
không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại
hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.
Nếu Quý khách hàng không có thời gian hoặc cần dịch vụ tư vấn
thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp và hiệu quả cũng như an toàn pháp lý,
nhanh chóng, hiệu quả chỉ cần nhấc điện thoại và gọi cho Chúng tôi để được tư
vấn và thực hiện dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất, thời gian nhanh
nhất.
Mọi chi tiết liên hệ: CÔNG TY GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
QL14, Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước
Điện thoại: 0823.778.789 - 0984116839 A Nam
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
công ty cổ phần
Trong công ty cổ phần
vốn điều lệ được chia thành các cổ phần, người sở hữu cổ phần sẽ là cổ đông.
Mỗi cổ đông sẽ có quyền và nghĩa vụ khác nhau tùy thuộc vào loại cổ phần và tỉ
lệ cổ phần mà họ nắm giữ. Trong công ty cổ phần có hai loại cổ phần chính là cổ
phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Dưới đây là bài viết về quyền và nghĩa vụ của
cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần
Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Doanh nghiệp.
Quyền của cổ đông phổ
thông
Căn cứ Điều 115 Luật Doanh nghiệp
2020
Quyền tham dự và phát
biểu tại Đại hội cổ đông
Các cổ đông phổ thông có quyền được tham dự
cuộc họp của Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông
qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ
phần phổ thông có một biểu quyết;
Quyền được cổ tức
Các cổ đông phổ thông sẽ được nhận cổ tức khi
công ty làm ăn thuận lợi, sinh lời. Mức cổ tức này sẽ do Đại hội đồng cổ đông
quy định.
Ngoài ra, khi công ty giải thể hoặc phá sản,
được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công
ty.
Quyền được ưu tiên mua
cổ phần
Cổ đông phổ thông được quyền ưu tiên mua cổ
phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông công
ty.
Quyền chuyển nhượng cổ
phần
Cổ đông phổ thông có quyền tự do trong việc
chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp về cổ
phần phổ thông của cổ đông sáng lập hoặc Điều lệ công ty đó có
quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
Quyền tiếp cận thông
tin
Cổ đông phổ thông có quyền xem xét, tra cứu và
trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu
sửa đổi các thông tin không chính xác; Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao
chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng
cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Một số quyền khác
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng
số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều
lệ công ty có quyền sau đây:
·
Xem xét, tra cứu,
trích lục số biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo
tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch
phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến
bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;
·
Yêu cầu triệu tập hợp
Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này;
·
Yêu cầu Ban kiểm soát
kiểm tra từ vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công
ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội
dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp
lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ
phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm
cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra,
mục đích kiểm tra;
·
Quyền khác theo quy
định của Luật và Điều lệ công ty
Nghĩa vụ của cổ đông
phổ thông
Căn cứ Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020
·
Thanh toán đầy đủ và
đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua. Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán
đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trừ trường hợp Điều lệ công ty
hay hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định tại một thời hạn khác ngắn hơn.
·
Không được rút vốn đã
góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trương hợp
được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút rút một
phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ
đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
·
Tuân thủ Điều lệ công
ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
·
Chấp hành nghị quyết,
quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
·
Bảo mật các thông tin
được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử
dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho
tổ chức, cá nhân khác.
·
Nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Dịch vụ tư vấn pháp
luật của Công ty chúng tôi liên quan tới hoạt động của công ty Cổ phần:
·
Tư vấn, chuẩn bị hồ
sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để thành lập công ty cổ
phần.
·
Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ
thực hiện thủ tục góp vốn thành lập công ty
cổ phần.
·
Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ
thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh công
ty cổ phần.
·
Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ
thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty cổ phần.
·
Tư vấn, chuẩn bị hồ
sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước để chuyển
nhượng vốn, thay đổi tỷ lệ sở hữu vốn trong công ty cổ phần.
·
Một số hoạt động tư
vấn khác.
Để tìm hiểu chi tiết
hơn về các hoạt động tư vấn liên quan đến công ty cổ phần, quý khác hàng vui
lòng liên hệ theo số hotline của công ty để được tư vấn, hỗ trợ tận tình
nhất. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!